Tổng hợp Tiếng lóng Việt
(Tìm kiếm nhân dạy bài BIỆT NGỮ XÃ HỘI)
“Tiếng lóng” là gì?
Tiếng lóng là một hình thức phương ngữ xã hội không chính thức của một ngôn ngữ, thường được sử dụng trong giao tiếp thường ngày, bởi một nhóm người. Tiếng lóng ban đầu xuất hiện nhằm mục đích che giấu ý nghĩa diễn đạt theo quy ước chỉ những người nhất định mới hiểu. Tiếng lóng thường không mang ý nghĩa trực tiếp, nghĩa đen của từ phát ra mà mang ý nghĩa tượng trưng, nghĩa bóng.
Nguồn gốc và chức năng của tiếng Việt lóng
Đa số các từ lóng có nguồn gốc và được sử dụng tại một địa phương nhất định, đặc biệt là giữa các miền Bắc, Trung, Nam. Nhiều từ có từ rất lâu đời. Một số từ mới bắt đầu xuất hiện trong vài chục năm trở lại, thậm chí chỉ vài năm.
Từ lóng trong Việt ngữ được sử dụng bởi nhiều thành phần xã hội. Những từ mang nghĩa tục tĩu được học sinh, sinh viên, dân chợ búa, nông thôn, xóm lao động nghèo dùng nhiều nhất. Những từ nhẹ nhàng thay thế cho các vấn đề tế nhị thì được dùng ở ngữ cảnh lịch sự, hoặc trong cộng đồng tri thức. Những từ còn lại dùng trong các ngữ cảnh như trong gia đình, giữa bạn bè, đồng nghiệp, ở hàng quán, ...
Tiếng lóng là một hình thức phương ngữ xã hội không chính thức của một ngôn ngữ, thường được sử dụng trong giao tiếp thường ngày, bởi một nhóm người. Tiếng lóng ban đầu xuất hiện nhằm mục đích che giấu ý nghĩa diễn đạt theo quy ước chỉ những người nhất định mới hiểu. Tiếng lóng thường không mang ý nghĩa trực tiếp, nghĩa đen của từ phát ra mà mang ý nghĩa tượng trưng, nghĩa bóng.
Nguồn gốc và chức năng của tiếng Việt lóng
Đa số các từ lóng có nguồn gốc và được sử dụng tại một địa phương nhất định, đặc biệt là giữa các miền Bắc, Trung, Nam. Nhiều từ có từ rất lâu đời. Một số từ mới bắt đầu xuất hiện trong vài chục năm trở lại, thậm chí chỉ vài năm.
Từ lóng trong Việt ngữ được sử dụng bởi nhiều thành phần xã hội. Những từ mang nghĩa tục tĩu được học sinh, sinh viên, dân chợ búa, nông thôn, xóm lao động nghèo dùng nhiều nhất. Những từ nhẹ nhàng thay thế cho các vấn đề tế nhị thì được dùng ở ngữ cảnh lịch sự, hoặc trong cộng đồng tri thức. Những từ còn lại dùng trong các ngữ cảnh như trong gia đình, giữa bạn bè, đồng nghiệp, ở hàng quán, ...
Lịch sử phát triển
Cùng với sự phát triển của ngôn ngữ, tiếng lóng mới cũng xuất hiện theo thời gian.Sử dụng tiếng lóng
Thông thường, tiếng lóng chỉ được sử dụng dưới dạng văn nói, chứ ít khi được sử dụng vào văn viết, đặc biệt là trong ngôn ngữ văn bản trang trọng thì thường người ta hạn chế dùng tiếng lóng. Trong văn học, tiếng lòng thường được dùng gián tiếp, để chỉ những câu dẫn của nhân vậtTuy nhiên, tiếng lóng lại được dùng gián tiếp khá nhiều trong công tác tình báo, gián điệp và phản gián với đặc trưng che giấu ý nghĩa, chỉ cho những người đã biết quy định rồi mới đọc và hiểu được
Một số từ được xem là không phù hợp với chuẩn mực đạo đức thông thường, bạn cần cân nhắc trước khi xem.
A
Anh hùng núp: cảnh sát giao thông
Ảo tung chảo: ý nói 1 sự việc không có thật
Ăn cơm trước kẻng: quan hệ tình dục trước hôn nhân
Ăn gạch: nhiều người công kích khi có phát biểu thiếu khôn ngoan ( thường là trên mạng)
B
Ba mươi lăm ( 35) : dê xồm
Ba con sói ( BCS) : Bao cao su
Bà la sát: người đàn bà dữ tợn, to mồm, hay quát tháo, nóng tính
Bá cháy bọ chét: ( chỉ một điều gì đó) quá sức tuyệt vời
Bán muối: chết
Banh ta lông: nát tan, không còn gì nữa
Bánh bèo: đàn bà
Bà cố: quá
Bà tám: người nhiều chuyện, nhiều chuyện như đàn bà
Bò vàng: CSGT
Bồ: bạn gái
Bớp: gái mại dâm
Bựa:chỉ người/vật cùi, dở, kém chất lượng
C
Cạ cứng: bạn thân
Cành: tiền lẻ
Chai: tiền triệu
Chầu ông bà ( ông vải ) : chết
Chém gió: nói phét, nói xạo
Cho cái búa: chả cho cái gì hết
Chó lửa: súng
Clgt ( cái lề gì thốn) : cái ********** gì thế
Con ghệ: bạn gái
Con lừa: ( chửi) ngu
Cục gạch: điện thoại di động đời cũ
Cùi bắp: chỉ người/vật cùi, dở, kém chất lượng
Cùi mía: chỉ người/vật cùi, dở, kém chất lượng
Cưa bom: nói xạo
D
Dân bọ: người Bắc Trung Bộ từ Nghệ An đến Quảng Trị
Dân cá gỗ: người Nghệ An
Dân cầu tỏm: người Nam Định
Dân củ mỳ: người Bình Định
Dân Hà Lội: (dt) chỉ người sống ở Hà Nội nhưng có quê quán nơi khác .
Dân quần đùi áo số: (dt) người theo nghiệp thể thao
Dân rau má: người Thanh Hóa
Dở hơi tập bơi: ý ám chỉ 1 việc làm tầm phào, vớ vẩn
Dư sức qua cầu: ý ám chỉ có ( dư) khả năng làm việc gì đó
Đ
Đá phò: hành động mua dâm, thường là nam mua của nữ
Đập đá: ý nói điện thoại di động đời cũ
Đập hộp: ám chỉ thứ mới tinh, mới mua về
Đặt gạch: xí phần, xí chỗ
Đi bán muối: chết
Đóng gạch: quan hệ tình dục
Đốt nhà: phá hoại hạnh phúc ( của cặp đôi nào đó)
Đường cách mạng: Địt con mẹ
Đứng đường: người bán dâm
Đứt bóng: chết
G
GATO: ghen ăn tức ở
Gà móng đỏ: gái bán dâm
Gái bán hoa: gái bán dâm
Gió to quá: ám chỉ đối phương đang nói dóc
Gấu mẹ vĩ đại: chỉ vợ mình, hoặc một người nữ mập
H
Hàn xẻng: (chửi) Hàn Quốc
Hàng khủng: thường chỉ sự khác thường, to lớn
Hai phai: người đồng tính
Hai lúa: quê mùa
Hai mươi mốt: con đĩ ( gái bán dâm)
Hầm bà lằng: hỗn độn, lộn xộn
Hồn lìa khỏi xác: chết
J
JAV: Japanese Adult Video phim sex Nhật
K
Không có cửa: không đủ khả năng ( làm gì đó)
Khuất ( núi): chết
L
Làm luật: đưa tiền hối lộ ( thường là cho CSGT)
Liên xô chống Mỹ: trang web sex lauxanh.us
Lúa: quê
Lượn: đi chỗ khác, biến
Lượn đi cho nước nó trong: biến đi chỗ khác dùm
M
Mày hả bưởi: ý nói đáng đời
Mèo: bồ nhí
N
Não phẳng: chỉ những kẻ ngu ngốc không biết suy nghĩ
Ném đá: chỉ sự tấn công tập thể vào một đối tượng cụ thể, có những hành động làm trái ý, chướng mắt ( thông thường là ở trên mạng) bằng cách nói móc mỉa, miệt thị, chửi bới
Ngốc xít: chỉ sự khờ khạo dễ thương
Ngủm củ tỏi: chết
Nghẻo: chết
Nổ: nói về mình hoặc những gì mình biết với sự thổi phồng quá đáng
P
Phang: quan hệ tình dục
Phắn: biến đi
Phò: người bán dâm
Phòng nhì: vợ bé, bồ nhí
Q
Quá hớp: quá hay
Quất: quan hệ tình dục hoặc đánh ( ai đó)
Quăng lựu đạn: nói xạo
.
S
Số Em Xui: (phim) Sex
Sư tử Hà Đông: chỉ người đàn bà ( thường là vợ) dữ tợn, hung hăng, hay quát thét
T
Tám: ngồi nói chuyện, nhiều chuyện
Tàu Khựa: ( chửi) Trung Quốc
Tắm tiên: tắm khoả thân
Thăng: đi đây
Tèo: chết, thất bại, thua
Thăm hà bá: chết đuối
Thổi kèn: đàn bà ngậm dương vật đàn ông ( tình dục đường miệng)
Tia: để ý
Tinh vi : ra vẻ ta đây
Tiêu diêu miền cực lạc: chết
Trùm sò: keo kiết, bủn xỉn
V
Vét máng: đàn ông ngậm âm hộ phụ nữ (tình Dục đường Miệng)
Vợ thằng Đậu: ý chỉ 1 người vụng về ( thường là nữ)
X
Xem Xong Xóa: XXX
Xả láng: tận tình, không kiêng nệ, tới nơi
Xăng pha nhớt: người đồng tính
Xế điếc: xe đạp
Xế hộp: xe ô-tô
Xế nổ: xe máy
Xếp hình: quan hệ tình dục
Xị: tiền trăm
Xoáy: chôm
Xu: chôm
Xứ hoa đào : Đà Lạt
NGUỒN: Bách khoa toàn thư mở Wikipedia - chiaseit.vn
*****************
ĐÓNG GÓP CỦA BLOG THẢO DÂN:
Đập đá: con nghiện chơi heroin
Đập hộp: kẻ trộm đột nhập vào nhà.
Đột vòm : Trộm vào nhà khoắng đồ .
Đồ: Dao búa
Dạt vòm : Đi bụi đời.
Dân hai ngón : móc túi.
Dao cạo : nghèo
Kéo cặc làm phanh: Nghề đạp xích lô
Họa sĩ “bút to” : Thợ quét vôi.
Vít đầu vít cổ thiên hạ : Thợ cắt tóc.
Bán cháo phổi : Nghề thày giáo
Làm 1 choác : uống 1 chén .
Lính mổ : ăn cắp
Một củ : 1 triệu.
Một lít : 1trăm
Kém tắm : Chỉ người kém cỏi.
Mất điện : Gặp phải đối thủ .
Tivi màn hình phẳng : Chỉ người phụ nữ ngực lép.
Móm : làm ăn thua lỗ
Cà dốt : ngu .
Cá : Công an .
Cốm : Gái tơ .
Chọc mất pha : Chọc mù mắt.
Binh tình : Đổi chác.
Bắn nét : gửi thư
Khợp : Ăn .
Soi : nhòm ngó .
Hin : bần tiện .
Sột sệt : nấu nướng.
Bọp : tập trung cải tạo.
Vả vỡ alo : tát vỡ mồm.
Vitamin T: Tiền .
Vitamin gâu gâu : thịt chó
Viêm màng túi : hết xiền…..
Đập hộp: kẻ trộm đột nhập vào nhà.
Đột vòm : Trộm vào nhà khoắng đồ .
Đồ: Dao búa
Dạt vòm : Đi bụi đời.
Dân hai ngón : móc túi.
Dao cạo : nghèo
Kéo cặc làm phanh: Nghề đạp xích lô
Họa sĩ “bút to” : Thợ quét vôi.
Vít đầu vít cổ thiên hạ : Thợ cắt tóc.
Bán cháo phổi : Nghề thày giáo
Làm 1 choác : uống 1 chén .
Lính mổ : ăn cắp
Một củ : 1 triệu.
Một lít : 1trăm
Kém tắm : Chỉ người kém cỏi.
Mất điện : Gặp phải đối thủ .
Tivi màn hình phẳng : Chỉ người phụ nữ ngực lép.
Móm : làm ăn thua lỗ
Cà dốt : ngu .
Cá : Công an .
Cốm : Gái tơ .
Chọc mất pha : Chọc mù mắt.
Binh tình : Đổi chác.
Bắn nét : gửi thư
Khợp : Ăn .
Soi : nhòm ngó .
Hin : bần tiện .
Sột sệt : nấu nướng.
Bọp : tập trung cải tạo.
Vả vỡ alo : tát vỡ mồm.
Vitamin T: Tiền .
Vitamin gâu gâu : thịt chó
Viêm màng túi : hết xiền…..
**************
Vui nhất là bài thực hành của học trò, nguồn bổ sung thêm “rồi rào” nà:
-
Tào Tháo rượt: bị tiêu chảy
-
Bốn mắt: người bị cận thị nặng
-
Ngựa: ám chỉ gái chảnh, điệu, hay trau chuốt hình thức
-
Có bệnh lâu năm mà giấu: bộc lộ một khuyết điểm hay một thói xấu, bị đọc tẩy bị chọc quê
-
Thành phố buồn: nghĩa địa
-
Té giếng: thần kinh không được bình thường
-
Đi ăn cháo đêm: đi đám ma
-
Nấu cháo điện thoại: nói chuyện điện thoại quá lâu, nhiều
-
Cô ca cô la: một cô ca, một cô la
-
Đơ như cây cơ: không hiểu bài, không hiểu việc gì đang xảy ra
-
Bóng ma: giám thị
-
Sam: cặp tình nhân
-
Lỗ tai cây: nói mà
không nghe
-
Đi bóc lịch: ở tù
-
Chà đồ nhôm(chôm đồ nhà): lấy trộm đồ của nhà mình
-
Thời đại chạm quẹt: thời hiện đại dùng hàng điện tử cảm ứng
-
Cháy giáo án: chưa hết giáo án mà lại hết giờ- hết giờ mà còn giáo án- hết giờ nhưng chưa hết giáo án - dạy không hết chương trình giáo án- CẤY NI TUI NGHĨ CHẮC SỢ CÔ NÊN DIỄN ĐẠT MÍ MÍ ( không dám chê thầy cô dạy kiểu chi mà hết giờ vẫn chưa xong bài)http://blog.yahoo.com/_NEHJAWNKY3DKJRVB6YXQWZ7CRA/articles/1006505/index
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
Dùng mã code dưới đây để chèn nguồn từ bên ngoài vào comment
Link : CLICK HERE
Hình ảnh : [img]Link hình ảnh URL[/img]
Youtube clip : [youtube]Link video từ yotube[/youtube]
Nhaccuatui : [nct]Link nhạc từ Nhaccuatui[/nct]